Tại phòng đợi tầu, cửa bán vé của các nhà ga đều được công bố bảng giá vé, giá cước, giờ tầu, điều kiện chuyên chở, thời gian mở cửa bán vé và nhận chở hành lý bao gửi.
Các nhà ga đều tổ chức bán vé đi ngay, bán vé qua điện thoại, bán vé trước ngày đi tầu và trước nhiều ngày, bán vé qua các đại lý.
Bảng giờ tàu tuyến Hà Nội - Huế
Bảng giờ tàu tuyến Huế - Hà Nội
Đường sắt Việt Nam có các loại vé sau: vé hành khách liên vận, vé hành khách tầu Thống nhất, vé hành khách người nước ngoài, vé tập thể hành khách, vé hành khách (dùng cho hành khách đi tầu địa phương), vé cước, vé hành lý bao gửi, vé bổ sung trên tầu, duới ga).
Trên các đoàn tàu khách có các loại chỗ sau:
- Ghế ngồi: Ghế ngồi mềm, ghế ngồi cứng
- Giuờng nằm: giuờng nằm mềm, giuờng nằm cứng
Các nhà ga đều tổ chức bán vé đi ngay, bán vé qua điện thoại, bán vé trước ngày đi tầu và trước nhiều ngày, bán vé qua các đại lý.
Bảng giờ tàu tuyến Hà Nội - Huế
TUYẾN | SE19 | SE1 | SE3 | SE5 | SE7 |
HÀ NỘI | 19.30 | 19:00 | 23:00 | 15.45 | 6.15 |
PHỦ LÝ | 16.50 | 7.19 | |||
NAM ĐỊNH | 21.06 | 20.36 | 17.28 | 7.56 | |
NINH BÌNH | 21.39 | 18.03 | 8.30 | ||
BỈM SƠN | 18.39 | ||||
THANH HÓA | 22.46 | 22.15 | 19.19 | 9.40 | |
CẦU GIÁT | |||||
CHỢ SY | 21.00 | ||||
VINH | 02.13 | 0.44 | 4.07 | 22.10 | 11.56 |
Y. TRUNG | 02.43 | 22.40 | |||
H. PHỐ | 03.39 | 23.54 | |||
ĐỒNG LÊ | 04.44 | ||||
ĐỒNG HỚI | 06.27 | 4:31 | 7.49 | 2.34 | 15.43 |
ĐÔNG HÀ | 08.25 | 6.43 | 4.51 | ||
HUẾ | 09.55 | 7.57 | 10.45 | 6.07 | 19.07 |
Bảng giờ tàu tuyến Huế - Hà Nội
SE20 | SE2 | SE4 | SE6 | SE8 | |
HUẾ | 19.42 | 14.43 | 17.06 | 13.21 | 2.07 |
ĐÔNG HÀ | 21.06 | 15.59 | 14.40 | ||
ĐỒNG HỚI | 23.16 | 17.44 | 19.56 | 17.02 | 5.21 |
ĐỒNG LÊ | 18.43 | ||||
H.PHỐ | 20.48 | ||||
Y.TRUNG | 21.42 | ||||
VINH | 03.58 | 21.37 | 23.41 | 22.08 | 9.26 |
CHỢ SY | 22.55 | ||||
CẦU GIÁT | |||||
THANH HÓA | 06.42 | 0.16 | 0.58 | 11.56 | |
BỈM SƠN | 07.25 | ||||
NINH BÌNH | 08.05 | 2.25 | 13.07 | ||
NAM ĐỊNH | 08.52 | 2.15 | 3.00 | 13.41 | |
PHỦ LÝ | 3.37 | 14.18 | |||
HÀ NỘI | 11.10 | 4.02 | 5.00 | 4.45 | 15.28 |
Đường sắt Việt Nam có các loại vé sau: vé hành khách liên vận, vé hành khách tầu Thống nhất, vé hành khách người nước ngoài, vé tập thể hành khách, vé hành khách (dùng cho hành khách đi tầu địa phương), vé cước, vé hành lý bao gửi, vé bổ sung trên tầu, duới ga).
Trên các đoàn tàu khách có các loại chỗ sau:
- Ghế ngồi: Ghế ngồi mềm, ghế ngồi cứng
- Giuờng nằm: giuờng nằm mềm, giuờng nằm cứng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét